Nhóm thủ tục |
Kế hoạch đầu tư |
Tên thủ tục |
Thẩm định, trình phê duyệt Dự án đầu tư |
Cơ quan thực hiện |
Phòng tài chính - kế hoạch |
Trình tự thực hiện |
- Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Quận.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận và trả công dân phiếu nhận. Công dân nhận phiếu và nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Viết phiếu hướng dẫn gửi công dân. Công dân nhận phiếu hướng dẫn và hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
- Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC để trả cho công dân.
- Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Quận.
|
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính quận.
- Địa chỉ: Số 3, phố Vạn Hạnh, Khu đô thị mới Việt Hưng, quận Long Biên. |
Thành phần,số lượng hồ sơ |
- Tờ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình (1 bản chính) và(2 Bản Sao) - Phần thuyết minh Dự án đầu tư (01 bản chính) và(2 Bản Sao) - Phần bản vẽ thiết kế cơ sở (01 bản chính) và(2 Bản Sao) - Quyết định cho phép thực hiện chuẩn bị đầu tư (bản phô tô)(1 Bản Photo) - Quyết định phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư (bản phôtô).(1 Bản Photo) - Báo cáo đề nghị thẩm định về nguồn vốn (01 bản chính) và(2 Bản Sao) - Bản sao các Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu (hoặc đấu thầu) các đơn vị tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; biên bản thương thảo hợp đồng và hợp đồng đã ký kết (01 bản chính) và(2 Bản Sao) - Bản sao công chứng các Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án kỹ thuật: khảo sát, đo vẽ, lập bản đồ hiện trạng; khảo sát xây dựng; nhiệm vụ thiết kế; nhiệm vụ kiểm định chất lượng công trình (nếu có) và các nhiệm vụ khác (nếu có) (01 bản chính) và(2 Bản Sao) - Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của các nhân liên quan (Bản photo có xác nhận của đơn vị hồ sơ chứng minh năng lực của các tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế; tư vấn thẩm tra; tư vấn kiểm định chất lượng công trình (nếu có)....... Hồ sơ bao gồm bản công chứng: giấy nhận đăng ký kinh doanh; mã số thuế; các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân có liên quan như: chủ trì khảo sát, thiết kế; chủ trì thẩm tra... (01 bản chính) và(2 Bản Sao) - Biên bản nghiệm thu, bàn giao và các sản phẩm trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư như: sản phẩm đo đạc, lập bản đồ hiện trạng; báo cáo kết quả khảo sát; báo cáo kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra….(1 Bản Chính) - Hồ sơ về quy hoạch dự án (nếu có): giới thiệu địa điểm, chỉ giới đường đỏ, quy hoạch tổng mặt bằng, số liệu hạ tầng kỹ thuật.(1 Bản Sao) - Bản sao các văn bản thoả thuận liên quan (nếu có): Cấp điện, cấp nước, thoát nước, môi trường, phòng cháy chữa cháy... (01 bản chính) và(2 Bản Sao) - Các văn bản liên quan khác (1 Bản Chính) |
Số lượng hồ sơ |
1 bộ |
Thời hạn giải quyết |
"1. Trường hợp chỉ trình phê duyệt dự án đầu tư - Thời gian thẩm định: + Nhóm A: 40 ngày làm việc. + Nhóm B: 30 ngày làm việc. + Nhóm C: 20 ngày làm việc. - Thời gian phê duyệt: + Nhóm A: 10 ngày làm việc. + Nhóm B: 08 ngày làm việc. + Nhóm C: 03 ngày làm việc. 2. Trường hợp trình phê duyệt dự án đầu tư đồng thời với kế hoạch đấu thầu: - Thời gian thẩm định: tính thêm 7 ngày làm việc - Thời gian phê duyệt: tính thêm 2 ngày làm việc " |
Lệ phí |
Tính theo tổng mức đầu tư tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện |
Quyết định của UBND Quận |
Yêu Cầu,điều kiện thực hiện |
Không |
Cơ sở pháp lý |
1. Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
2. Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng ngày 19/6/2009;
4. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
5. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ;
6. Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
7. Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo quy định của Luật xây dựng;
8. Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
9. Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn
Thành phố Hà Nội;
10. Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
11. Nghị định số 15/2013/NĐ-Cp ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình. |
Biểu mẫu tài liệu |
|
|